Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh TP HCM được ban hành theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND, áp dụng trong 5 năm (giai đoạn 2020-2024). Bảng giá đất 2023 Hồ Chí Minh mới nhất được áp dụng cho các trường hợp sau:
1) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân;
chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
2) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;3) Tính thuế sử dụng đất, thuế đối với các dự án chậm tiến độ hoặc không đưa đất vào sử dụng;
4) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
5) Tính tiền sử dụng đất tăng thêm đối với những trường hợp chậm đưa đất vào sử dụng, không đưa
đất vào sử dụng;
6) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
7) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
8) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
9) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường
hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu
tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
10) Tính giá khởi điểm đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất.
11) Làm căn cứ để tính giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, xây dựng công trình trên không.
Các trường hợp tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm
thì giá đất để tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm ổn
định trong 5 năm.
Nội dung bảng giá đất Hồ Chí Minh 2023 gồm:
Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
Bảng giá đất trồng cây lâu năm;
Bảng giá đất rừng sản xuất;
Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản;
Bảng giá đất làm muối;
Bảng giá đất ở tại nông thôn;
Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại
nông thôn;
Bảng giá đất ở tại đô thị;
Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;
Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô
thị;
Bên cạnh bảng giá đất như trên, Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh được ban hành chi tiết
bảng giá các loại đất theo phân loại đất phù hợp với thực tế tại địa bàn Hồ Chí Minh.